×

Surah Al-Mursalat in Vietnamese

Quran Vietnamese ⮕ Surah Mursalat

Translation of the Meanings of Surah Mursalat in Vietnamese - الفيتنامية

The Quran in Vietnamese - Surah Mursalat translated into Vietnamese, Surah Al-Mursalat in Vietnamese. We provide accurate translation of Surah Mursalat in Vietnamese - الفيتنامية, Verses 50 - Surah Number 77 - Page 580.

بسم الله الرحمن الرحيم

وَالْمُرْسَلَاتِ عُرْفًا (1)
Thề bởi (các luồng gió) được phái đi, luồng này tiếp theo luồng kia
فَالْعَاصِفَاتِ عَصْفًا (2)
Bởi thế, chúng thổi mạnh theo luồng
وَالنَّاشِرَاتِ نَشْرًا (3)
Và chúng rải tung (mọi vật) đi khắp nơi
فَالْفَارِقَاتِ فَرْقًا (4)
Và tách biệt (cái tốt) khỏi (cái xấu)
فَالْمُلْقِيَاتِ ذِكْرًا (5)
Thề bởi (các vị Sứ) phổ biến Lời Nhắc Nhở đi rộng khắp
عُذْرًا أَوْ نُذْرًا (6)
Hoặc để chứng minh hoặc để cảnh báo
إِنَّمَا تُوعَدُونَ لَوَاقِعٌ (7)
Quả thật, điều mà các ngươi đã được hứa chắc chắn sẽ xảy ra
فَإِذَا النُّجُومُ طُمِسَتْ (8)
Bởi thế, khi những vì sao lu mờ dần
وَإِذَا السَّمَاءُ فُرِجَتْ (9)
Và khi bầu trời bị chẻ làm hai
وَإِذَا الْجِبَالُ نُسِفَتْ (10)
Và khi những quả núi bị thổi rắc đi như bụi
وَإِذَا الرُّسُلُ أُقِّتَتْ (11)
Và khi các Sứ Giả được gọi tập hợp vào một thời điểm
لِأَيِّ يَوْمٍ أُجِّلَتْ (12)
Vào Ngày nào (những dấu hiệu đó) được dời lại
لِيَوْمِ الْفَصْلِ (13)
Vào Ngày Phân loại (giữa những có đức tin và những người không có đức tin)
وَمَا أَدْرَاكَ مَا يَوْمُ الْفَصْلِ (14)
Và điều gì giải thích cho Ngươi biết Ngày Phân loại là gì
وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ (15)
Thống khổ thay Ngày đó cho những kẻ phủ nhận sự thật
أَلَمْ نُهْلِكِ الْأَوَّلِينَ (16)
Há TA đã không tiêu diệt những người xưa (làm điều tội lỗi và sai quấy) hay sao
ثُمَّ نُتْبِعُهُمُ الْآخِرِينَ (17)
Rồi, TA làm cho những thế hệ sau này theo chúng
كَذَٰلِكَ نَفْعَلُ بِالْمُجْرِمِينَ (18)
TA đối xử với những kẻ tội lỗi đúng như thế
وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ (19)
Thống khổ thay Ngày đó cho những kẻ phủ nhận sự thật
أَلَمْ نَخْلُقكُّم مِّن مَّاءٍ مَّهِينٍ (20)
Há TA đã không tạo các ngươi từ một chất lỏng đáng khinh ư
فَجَعَلْنَاهُ فِي قَرَارٍ مَّكِينٍ (21)
Mà TA đã đặt an toàn tại một nơi chứa cố định
إِلَىٰ قَدَرٍ مَّعْلُومٍ (22)
Đến một kỳ hạn ấn định
فَقَدَرْنَا فَنِعْمَ الْقَادِرُونَ (23)
Do đó, TA quyết định bởi vì TA là Đấng Quyết Định Siêu Việt
وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ (24)
Thống khổ thay Ngày đó cho những kẻ phủ nhận sự thật
أَلَمْ نَجْعَلِ الْأَرْضَ كِفَاتًا (25)
Há TA đã không làm trái đất thành một nơi đón nhận
أَحْيَاءً وَأَمْوَاتًا (26)
Người sống và kẻ chết
وَجَعَلْنَا فِيهَا رَوَاسِيَ شَامِخَاتٍ وَأَسْقَيْنَاكُم مَّاءً فُرَاتًا (27)
Và đã đặt nơi đó những quả núi cao sừng sững vững chắc và cung cấp cho các ngươi nước uống mát rượi hay sao
وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ (28)
Thống khổ thay Ngày đó cho những kẻ phủ nhận sự thật
انطَلِقُوا إِلَىٰ مَا كُنتُم بِهِ تُكَذِّبُونَ (29)
“Hãy đi đến cái (hỏa ngục) mà các ngươi đã từng phủ nhận.”
انطَلِقُوا إِلَىٰ ظِلٍّ ذِي ثَلَاثِ شُعَبٍ (30)
“Hãy đi đến chỗ bóng tối của ba cột trụ (khói đen bay lên)
لَّا ظَلِيلٍ وَلَا يُغْنِي مِنَ اللَّهَبِ (31)
“Không che mát cũng không che chở các ngươi khỏi Lửa ngọn.”
إِنَّهَا تَرْمِي بِشَرَرٍ كَالْقَصْرِ (32)
Quả thật, Nó hà ra những ngọn lửa to như những pháo đài
كَأَنَّهُ جِمَالَتٌ صُفْرٌ (33)
Giống những con lạc đà màu vàng
وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ (34)
Thống khổ thay Ngày đó cho những kẻ phủ nhận sự thật
هَٰذَا يَوْمُ لَا يَنطِقُونَ (35)
Đây là Ngày mà chúng sẽ không nói được
وَلَا يُؤْذَنُ لَهُمْ فَيَعْتَذِرُونَ (36)
Cũng sẽ không được khiếu nại điều gì
وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ (37)
Thống khổ thay Ngày đó cho những kẻ phủ nhận sự thật
هَٰذَا يَوْمُ الْفَصْلِ ۖ جَمَعْنَاكُمْ وَالْأَوَّلِينَ (38)
Đây là Ngày Phân loại. TA sẽ tập trung các ngươi và những người xưa
فَإِن كَانَ لَكُمْ كَيْدٌ فَكِيدُونِ (39)
Nếu các ngươi có mưu định gì thì hãy dùng nó mà phá hỏng TA thử xem
وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ (40)
Thống khổ thay Ngày đó cho những kẻ phủ nhận sự thật
إِنَّ الْمُتَّقِينَ فِي ظِلَالٍ وَعُيُونٍ (41)
Quả thật, những người sợ Allah sẽ ở dưới bóng mát và gần suối nước trong
وَفَوَاكِهَ مِمَّا يَشْتَهُونَ (42)
(Hưởng) loại trái cây nào mà họ thích
كُلُوا وَاشْرَبُوا هَنِيئًا بِمَا كُنتُمْ تَعْمَلُونَ (43)
“Hãy ăn và uống cho mãn nguyện tấm lòng do những việc (thiện) ma quí vị đã từng làm.”
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجْزِي الْمُحْسِنِينَ (44)
Chắc chắn, TA sẽ trọng thưởng những người làm tốt đúng như thế
وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ (45)
Thống khổ thay Ngày đó cho những kẻ phủ nhận sự thật
كُلُوا وَتَمَتَّعُوا قَلِيلًا إِنَّكُم مُّجْرِمُونَ (46)
(Hỡi những kẻ không tin!) Cứ ăn uống và hưởng thụ cuộc đời ngắn ngủi này. Chắc chắn, các ngươi là những kẻ tội lỗi
وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ (47)
Thống khổ thay Ngày đó cho những kẻ phủ nhận sự thật
وَإِذَا قِيلَ لَهُمُ ارْكَعُوا لَا يَرْكَعُونَ (48)
Và khi có lời bảo chúng: “Hãy cúi đầu, chúng không cúi đầu.”
وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ (49)
Thống khổ thay Ngày đó cho những kẻ phủ nhận sự thật
فَبِأَيِّ حَدِيثٍ بَعْدَهُ يُؤْمِنُونَ (50)
Thế, chúng sẽ tin tưởng vào Lời trình bày nào sau Nó (Qur'an)
❮ Previous Next ❯

Surahs from Quran :

1- Fatiha2- Baqarah
3- Al Imran4- Nisa
5- Maidah6- Anam
7- Araf8- Anfal
9- Tawbah10- Yunus
11- Hud12- Yusuf
13- Raad14- Ibrahim
15- Hijr16- Nahl
17- Al Isra18- Kahf
19- Maryam20- TaHa
21- Anbiya22- Hajj
23- Muminun24- An Nur
25- Furqan26- Shuara
27- Naml28- Qasas
29- Ankabut30- Rum
31- Luqman32- Sajdah
33- Ahzab34- Saba
35- Fatir36- Yasin
37- Assaaffat38- Sad
39- Zumar40- Ghafir
41- Fussilat42- shura
43- Zukhruf44- Ad Dukhaan
45- Jathiyah46- Ahqaf
47- Muhammad48- Al Fath
49- Hujurat50- Qaf
51- zariyat52- Tur
53- Najm54- Al Qamar
55- Rahman56- Waqiah
57- Hadid58- Mujadilah
59- Al Hashr60- Mumtahina
61- Saff62- Jumuah
63- Munafiqun64- Taghabun
65- Talaq66- Tahrim
67- Mulk68- Qalam
69- Al-Haqqah70- Maarij
71- Nuh72- Jinn
73- Muzammil74- Muddathir
75- Qiyamah76- Insan
77- Mursalat78- An Naba
79- Naziat80- Abasa
81- Takwir82- Infitar
83- Mutaffifin84- Inshiqaq
85- Buruj86- Tariq
87- Al Ala88- Ghashiya
89- Fajr90- Al Balad
91- Shams92- Lail
93- Duha94- Sharh
95- Tin96- Al Alaq
97- Qadr98- Bayyinah
99- Zalzalah100- Adiyat
101- Qariah102- Takathur
103- Al Asr104- Humazah
105- Al Fil106- Quraysh
107- Maun108- Kawthar
109- Kafirun110- Nasr
111- Masad112- Ikhlas
113- Falaq114- An Nas