×

Surah Abasa in Vietnamese

Quran Vietnamese ⮕ Surah Abasa

Translation of the Meanings of Surah Abasa in Vietnamese - الفيتنامية

The Quran in Vietnamese - Surah Abasa translated into Vietnamese, Surah Abasa in Vietnamese. We provide accurate translation of Surah Abasa in Vietnamese - الفيتنامية, Verses 42 - Surah Number 80 - Page 585.

بسم الله الرحمن الرحيم

عَبَسَ وَتَوَلَّىٰ (1)
Y (Nabi) cau mày và quay sang phía khác
أَن جَاءَهُ الْأَعْمَىٰ (2)
Vì một người mù đến gặp Y
وَمَا يُدْرِيكَ لَعَلَّهُ يَزَّكَّىٰ (3)
Và điều gì cho Ngươi biết, may ra y được rửa sạch tội
أَوْ يَذَّكَّرُ فَتَنفَعَهُ الذِّكْرَىٰ (4)
Hoặc được nhắc nhở bởi vì sự nhắc nhở có lợi cho y
أَمَّا مَنِ اسْتَغْنَىٰ (5)
Còn đối với kẻ tự cho mình đầy đủ giàu có
فَأَنتَ لَهُ تَصَدَّىٰ (6)
Thì Ngươi lại ân cần với hắn
وَمَا عَلَيْكَ أَلَّا يَزَّكَّىٰ (7)
Chuyện gì xẩy đến cho Ngươi nếu hắn không được tẩy sạch
وَأَمَّا مَن جَاءَكَ يَسْعَىٰ (8)
Còn ai chạy đến với Ngươi
وَهُوَ يَخْشَىٰ (9)
Vì cả sợ (Allah)
فَأَنتَ عَنْهُ تَلَهَّىٰ (10)
Thì Ngươi lại lơ là với y
كَلَّا إِنَّهَا تَذْكِرَةٌ (11)
Không, quả thật Nó là Lời Cảnh Tỉnh
فَمَن شَاءَ ذَكَرَهُ (12)
Bởi thế, người nào muốn thì hãy lưu ý
فِي صُحُفٍ مُّكَرَّمَةٍ (13)
(Các điều) trong các tờ Kinh rất cao quí
مَّرْفُوعَةٍ مُّطَهَّرَةٍ (14)
Cao thâm, trong sạch
بِأَيْدِي سَفَرَةٍ (15)
Do bàn tay của những người biên chép
كِرَامٍ بَرَرَةٍ (16)
Vinh dự và đạo đức (ghi lại)
قُتِلَ الْإِنسَانُ مَا أَكْفَرَهُ (17)
Con người thật đáng chết! Cái gì làm cho y phủ nhận Ngài (Allah)
مِنْ أَيِّ شَيْءٍ خَلَقَهُ (18)
Ngài đã tạo hóa y từ cái gì
مِن نُّطْفَةٍ خَلَقَهُ فَقَدَّرَهُ (19)
Ngài tạo hóa y từ tinh dịch và định mạng (cho y)
ثُمَّ السَّبِيلَ يَسَّرَهُ (20)
Rồi làm con đường cho y được dễ dàng
ثُمَّ أَمَاتَهُ فَأَقْبَرَهُ (21)
Rồi làm cho y chết; rồi chôn y xuống mộ
ثُمَّ إِذَا شَاءَ أَنشَرَهُ (22)
Rồi khi muốn, Ngài sẽ dựng y sống lại
كَلَّا لَمَّا يَقْضِ مَا أَمَرَهُ (23)
Không, khi Ngài truyền lệnh, y không tuân hành
فَلْيَنظُرِ الْإِنسَانُ إِلَىٰ طَعَامِهِ (24)
Thế con người hãy quan sát thực phẩm của y
أَنَّا صَبَبْنَا الْمَاءَ صَبًّا (25)
Rằng TA xối nước (mưa) xuống dồi dào
ثُمَّ شَقَقْنَا الْأَرْضَ شَقًّا (26)
Rồi, TA chẻ đất nứt ra thành mảnh
فَأَنبَتْنَا فِيهَا حَبًّا (27)
Bởi thế, TA làm ra trái giống mọc ra trong đó
وَعِنَبًا وَقَضْبًا (28)
Và trái nho và rau cải xanh tươi
وَزَيْتُونًا وَنَخْلًا (29)
Và trái ô liu và trái chà là
وَحَدَائِقَ غُلْبًا (30)
Và vườn trái cây rậm rạp
وَفَاكِهَةً وَأَبًّا (31)
Và trái cây và cây cỏ
مَّتَاعًا لَّكُمْ وَلِأَنْعَامِكُمْ (32)
Làm lương thực cho các ngươi và cho gia súc
فَإِذَا جَاءَتِ الصَّاخَّةُ (33)
Nhưng khi tiếng Thét chát chúa xảy ra
يَوْمَ يَفِرُّ الْمَرْءُ مِنْ أَخِيهِ (34)
Ngày mà mỗi người sẽ chạy bỏ anh em của mình
وَأُمِّهِ وَأَبِيهِ (35)
Và bỏ cha mẹ
وَصَاحِبَتِهِ وَبَنِيهِ (36)
Và bỏ vợ, và con cái
لِكُلِّ امْرِئٍ مِّنْهُمْ يَوْمَئِذٍ شَأْنٌ يُغْنِيهِ (37)
Ngày đó, mỗi người lo âu cho bản thân đủ làm y quên bẵng người khác
وُجُوهٌ يَوْمَئِذٍ مُّسْفِرَةٌ (38)
Ngày đó, có những gương mặt (người tốt) sẽ sáng rỡ
ضَاحِكَةٌ مُّسْتَبْشِرَةٌ (39)
Cười nói, thỏa thích với tin vui
وَوُجُوهٌ يَوْمَئِذٍ عَلَيْهَا غَبَرَةٌ (40)
Ngày đó, có những gương mặt sầm tối
تَرْهَقُهَا قَتَرَةٌ (41)
Dính toàn bụi bặm
أُولَٰئِكَ هُمُ الْكَفَرَةُ الْفَجَرَةُ (42)
Đó là những kẻ phủ nhận và tội lỗi
❮ Previous Next ❯

Surahs from Quran :

1- Fatiha2- Baqarah
3- Al Imran4- Nisa
5- Maidah6- Anam
7- Araf8- Anfal
9- Tawbah10- Yunus
11- Hud12- Yusuf
13- Raad14- Ibrahim
15- Hijr16- Nahl
17- Al Isra18- Kahf
19- Maryam20- TaHa
21- Anbiya22- Hajj
23- Muminun24- An Nur
25- Furqan26- Shuara
27- Naml28- Qasas
29- Ankabut30- Rum
31- Luqman32- Sajdah
33- Ahzab34- Saba
35- Fatir36- Yasin
37- Assaaffat38- Sad
39- Zumar40- Ghafir
41- Fussilat42- shura
43- Zukhruf44- Ad Dukhaan
45- Jathiyah46- Ahqaf
47- Muhammad48- Al Fath
49- Hujurat50- Qaf
51- zariyat52- Tur
53- Najm54- Al Qamar
55- Rahman56- Waqiah
57- Hadid58- Mujadilah
59- Al Hashr60- Mumtahina
61- Saff62- Jumuah
63- Munafiqun64- Taghabun
65- Talaq66- Tahrim
67- Mulk68- Qalam
69- Al-Haqqah70- Maarij
71- Nuh72- Jinn
73- Muzammil74- Muddathir
75- Qiyamah76- Insan
77- Mursalat78- An Naba
79- Naziat80- Abasa
81- Takwir82- Infitar
83- Mutaffifin84- Inshiqaq
85- Buruj86- Tariq
87- Al Ala88- Ghashiya
89- Fajr90- Al Balad
91- Shams92- Lail
93- Duha94- Sharh
95- Tin96- Al Alaq
97- Qadr98- Bayyinah
99- Zalzalah100- Adiyat
101- Qariah102- Takathur
103- Al Asr104- Humazah
105- Al Fil106- Quraysh
107- Maun108- Kawthar
109- Kafirun110- Nasr
111- Masad112- Ikhlas
113- Falaq114- An Nas