×

Surah Al-Burooj in Vietnamese

Quran Vietnamese ⮕ Surah Buruj

Translation of the Meanings of Surah Buruj in Vietnamese - الفيتنامية

The Quran in Vietnamese - Surah Buruj translated into Vietnamese, Surah Al-Burooj in Vietnamese. We provide accurate translation of Surah Buruj in Vietnamese - الفيتنامية, Verses 22 - Surah Number 85 - Page 590.

بسم الله الرحمن الرحيم

وَالسَّمَاءِ ذَاتِ الْبُرُوجِ (1)
Thề bởi bầu trời, chứa đựng các chòm sao
وَالْيَوْمِ الْمَوْعُودِ (2)
Thề bởi Ngày (Phán Xử) đã được hứa
وَشَاهِدٍ وَمَشْهُودٍ (3)
Thề bởi Ngày chứng giám (thứ Sáu), và ngày (tập trung tại thung lũng 'Arafat làm Hajj) được nhìn nhận
قُتِلَ أَصْحَابُ الْأُخْدُودِ (4)
Đám người Ukhdud bị sát hại
النَّارِ ذَاتِ الْوَقُودِ (5)
Lửa (nung trong hào) bằng củi đốt
إِذْ هُمْ عَلَيْهَا قُعُودٌ (6)
Khi chúng ngồi bên cạnh nó
وَهُمْ عَلَىٰ مَا يَفْعَلُونَ بِالْمُؤْمِنِينَ شُهُودٌ (7)
Và chứng kiến cảnh mà chúng đang làm đối với những người có đức tin
وَمَا نَقَمُوا مِنْهُمْ إِلَّا أَن يُؤْمِنُوا بِاللَّهِ الْعَزِيزِ الْحَمِيدِ (8)
Và chúng hành xác họ (các tín đồ) chỉ vì lý do họ đặt niềm tin nơi Allah, Đấng Toàn Năng, Đấng Rất Đáng Ca tụng
الَّذِي لَهُ مُلْكُ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضِ ۚ وَاللَّهُ عَلَىٰ كُلِّ شَيْءٍ شَهِيدٌ (9)
Đấng nắm quyền thống trị các tầng trời và trái đất! Và Allah là Nhân Chứng cho mọi việc
إِنَّ الَّذِينَ فَتَنُوا الْمُؤْمِنِينَ وَالْمُؤْمِنَاتِ ثُمَّ لَمْ يَتُوبُوا فَلَهُمْ عَذَابُ جَهَنَّمَ وَلَهُمْ عَذَابُ الْحَرِيقِ (10)
Quả thật, những ai hành xác những nam và nữ tín đồ rồi không hối cải thì sẽ chịu sự trừng phạt của hỏa ngục và hình phạt của Lửa đốt
إِنَّ الَّذِينَ آمَنُوا وَعَمِلُوا الصَّالِحَاتِ لَهُمْ جَنَّاتٌ تَجْرِي مِن تَحْتِهَا الْأَنْهَارُ ۚ ذَٰلِكَ الْفَوْزُ الْكَبِيرُ (11)
Quả thật, những ai có đức tin và làm việc thiện thì sẽ được hưởng những ngôi vườn bên dưới có các dòng sông chảy (thiên đàng). Đó là một sự thành tựu vĩ đại
إِنَّ بَطْشَ رَبِّكَ لَشَدِيدٌ (12)
Quả thật, sự túm bắt của Thượng Đế của Ngươi rất mãnh liệt
إِنَّهُ هُوَ يُبْدِئُ وَيُعِيدُ (13)
Quả thật, Ngài (Allah) khởi tạo và tái tạo (phục sinh)
وَهُوَ الْغَفُورُ الْوَدُودُ (14)
Và Ngài là Đấng Hằng Tha Thứ, Đấng Hằng Yêu Thương
ذُو الْعَرْشِ الْمَجِيدُ (15)
Chủ nhân của Ngai Vương, Đấng Quang Vinh
فَعَّالٌ لِّمَا يُرِيدُ (16)
Đấng làm (tạo) bất cứ điều (vật) gì mà Ngài muốn
هَلْ أَتَاكَ حَدِيثُ الْجُنُودِ (17)
Ngươi có nghe câu chuyện về Các lực lượng
فِرْعَوْنَ وَثَمُودَ (18)
Của Fir-'awn và Thamud chưa
بَلِ الَّذِينَ كَفَرُوا فِي تَكْذِيبٍ (19)
Không! Những ai không có đức tin thì tiếp tục phủ nhận sự thật
وَاللَّهُ مِن وَرَائِهِم مُّحِيطٌ (20)
Nhưng Allah vây bắt chúng từ đằng sau
بَلْ هُوَ قُرْآنٌ مَّجِيدٌ (21)
Không! Nó là Qur'an quang vinh
فِي لَوْحٍ مَّحْفُوظٍ (22)
(Ghi khắc) trong Bản Văn Lưu trữ trên cao
❮ Previous Next ❯

Surahs from Quran :

1- Fatiha2- Baqarah
3- Al Imran4- Nisa
5- Maidah6- Anam
7- Araf8- Anfal
9- Tawbah10- Yunus
11- Hud12- Yusuf
13- Raad14- Ibrahim
15- Hijr16- Nahl
17- Al Isra18- Kahf
19- Maryam20- TaHa
21- Anbiya22- Hajj
23- Muminun24- An Nur
25- Furqan26- Shuara
27- Naml28- Qasas
29- Ankabut30- Rum
31- Luqman32- Sajdah
33- Ahzab34- Saba
35- Fatir36- Yasin
37- Assaaffat38- Sad
39- Zumar40- Ghafir
41- Fussilat42- shura
43- Zukhruf44- Ad Dukhaan
45- Jathiyah46- Ahqaf
47- Muhammad48- Al Fath
49- Hujurat50- Qaf
51- zariyat52- Tur
53- Najm54- Al Qamar
55- Rahman56- Waqiah
57- Hadid58- Mujadilah
59- Al Hashr60- Mumtahina
61- Saff62- Jumuah
63- Munafiqun64- Taghabun
65- Talaq66- Tahrim
67- Mulk68- Qalam
69- Al-Haqqah70- Maarij
71- Nuh72- Jinn
73- Muzammil74- Muddathir
75- Qiyamah76- Insan
77- Mursalat78- An Naba
79- Naziat80- Abasa
81- Takwir82- Infitar
83- Mutaffifin84- Inshiqaq
85- Buruj86- Tariq
87- Al Ala88- Ghashiya
89- Fajr90- Al Balad
91- Shams92- Lail
93- Duha94- Sharh
95- Tin96- Al Alaq
97- Qadr98- Bayyinah
99- Zalzalah100- Adiyat
101- Qariah102- Takathur
103- Al Asr104- Humazah
105- Al Fil106- Quraysh
107- Maun108- Kawthar
109- Kafirun110- Nasr
111- Masad112- Ikhlas
113- Falaq114- An Nas