×

سورة المطففين باللغة الفيتنامية

ترجمات القرآنباللغة الفيتنامية ⬅ سورة المطففين

ترجمة معاني سورة المطففين باللغة الفيتنامية - Vietnamese

القرآن باللغة الفيتنامية - سورة المطففين مترجمة إلى اللغة الفيتنامية، Surah Mutaffifin in Vietnamese. نوفر ترجمة دقيقة سورة المطففين باللغة الفيتنامية - Vietnamese, الآيات 36 - رقم السورة 83 - الصفحة 587.

بسم الله الرحمن الرحيم

وَيْلٌ لِّلْمُطَفِّفِينَ (1)
Khốn khổ cho những kẻ tham lam bòn rút
الَّذِينَ إِذَا اكْتَالُوا عَلَى النَّاسِ يَسْتَوْفُونَ (2)
Những ai khi nhận của người thì đòi cho đủ
وَإِذَا كَالُوهُمْ أَو وَّزَنُوهُمْ يُخْسِرُونَ (3)
Nhưng khi đo (cân) ra cho người thì đưa thiếu
أَلَا يَظُنُّ أُولَٰئِكَ أَنَّهُم مَّبْعُوثُونَ (4)
Há những người này không nghĩ rằng họ sẽ được phục sinh
لِيَوْمٍ عَظِيمٍ (5)
Vào một Ngày Vĩ đại
يَوْمَ يَقُومُ النَّاسُ لِرَبِّ الْعَالَمِينَ (6)
Ngày mà nhân loại sẽ đứng trước mặt Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài
كَلَّا إِنَّ كِتَابَ الْفُجَّارِ لَفِي سِجِّينٍ (7)
Không! Quả thật, hồ sơ của kẻ tội lỗi được cất giữ trong Sijjin
وَمَا أَدْرَاكَ مَا سِجِّينٌ (8)
Và điều gì cho Ngươi (Nabi) biết Sijjin là gì
كِتَابٌ مَّرْقُومٌ (9)
Một quyển sổ được ghi khắc
وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ (10)
Và Ngày đó khốn khổ cho những kẻ phủ nhận sự thật
الَّذِينَ يُكَذِّبُونَ بِيَوْمِ الدِّينِ (11)
Những ai phủ nhận Ngày Phán Xử
وَمَا يُكَذِّبُ بِهِ إِلَّا كُلُّ مُعْتَدٍ أَثِيمٍ (12)
Và không ai phủ nhận nó ngoại trừ từng kẻ tội lỗi vượt quá mức giới hạn
إِذَا تُتْلَىٰ عَلَيْهِ آيَاتُنَا قَالَ أَسَاطِيرُ الْأَوَّلِينَ (13)
Và khi các Lời Mặc Khải của TA được đọc nhắc y thì y bảo: “Chuyện của cổ nhân.”
كَلَّا ۖ بَلْ ۜ رَانَ عَلَىٰ قُلُوبِهِم مَّا كَانُوا يَكْسِبُونَ (14)
Nhưng không, vết nhơ dính vào quả tim của chúng do những điều (tội lỗi) mà chúng đã phạm
كَلَّا إِنَّهُمْ عَن رَّبِّهِمْ يَوْمَئِذٍ لَّمَحْجُوبُونَ (15)
Nhất định không! Ngày đó, chúng sẽ bị che khuất khỏi Thượng Đế của chúng
ثُمَّ إِنَّهُمْ لَصَالُو الْجَحِيمِ (16)
Và quả thật, chúng sẽ sa hỏa ngục
ثُمَّ يُقَالُ هَٰذَا الَّذِي كُنتُم بِهِ تُكَذِّبُونَ (17)
Có lời bảo chúng: “Đây là cái mà các ngươi thường phủ nhận!”
كَلَّا إِنَّ كِتَابَ الْأَبْرَارِ لَفِي عِلِّيِّينَ (18)
Không! quả thật, hồ sơ của người đức hạnh sẽ được giữ trong 'Illiyun
وَمَا أَدْرَاكَ مَا عِلِّيُّونَ (19)
Và điều gì cho Ngươi biết 'Illiyun là gì
كِتَابٌ مَّرْقُومٌ (20)
Một quyển sổ được khắc ghi
يَشْهَدُهُ الْمُقَرَّبُونَ (21)
Mà những vị (Thiên Thần) cận kề (Allah) sẽ xác nhận
إِنَّ الْأَبْرَارَ لَفِي نَعِيمٍ (22)
Quả thật, người đức hạnh sẽ ở trong (thiên đàng) Hạnh phúc
عَلَى الْأَرَائِكِ يَنظُرُونَ (23)
Thưởng ngoạn trên các tràng kỷ
تَعْرِفُ فِي وُجُوهِهِمْ نَضْرَةَ النَّعِيمِ (24)
Ngươi sẽ thấy ánh hạnh phúc phản chiếu trên gương mặt của họ
يُسْقَوْنَ مِن رَّحِيقٍ مَّخْتُومٍ (25)
Họ sẽ được cho uống một loại rượu tinh khiết được khằn kín
خِتَامُهُ مِسْكٌ ۚ وَفِي ذَٰلِكَ فَلْيَتَنَافَسِ الْمُتَنَافِسُونَ (26)
Khằn của nó bằng xạ hương. Và về việc (ân thưởng) đó, hãy để cho những người nỗ lực nên cố gắng (thi đua)
وَمِزَاجُهُ مِن تَسْنِيمٍ (27)
Và chất hòa với nó (rượu) sẽ là (chất) Tasnim
عَيْنًا يَشْرَبُ بِهَا الْمُقَرَّبُونَ (28)
Múc từ một ngọn suối mà những người gần (Allah) nhất sẽ uống
إِنَّ الَّذِينَ أَجْرَمُوا كَانُوا مِنَ الَّذِينَ آمَنُوا يَضْحَكُونَ (29)
Quả thật, những ai phạm tội thường chê cười những ai có đức tin
وَإِذَا مَرُّوا بِهِمْ يَتَغَامَزُونَ (30)
Và mỗi khi chúng đi ngang qua chỗ của họ, chúng nháy mắt với nhau
وَإِذَا انقَلَبُوا إِلَىٰ أَهْلِهِمُ انقَلَبُوا فَكِهِينَ (31)
Và khi trở về gặp gia đình, chúng mang điều giễu cợt trở về
وَإِذَا رَأَوْهُمْ قَالُوا إِنَّ هَٰؤُلَاءِ لَضَالُّونَ (32)
Và khi thấy họ, chúng bảo nhau: “Quả thật đây là những kẻ lầm lạc!”
وَمَا أُرْسِلُوا عَلَيْهِمْ حَافِظِينَ (33)
Nhưng chúng không được cử phái đi trông chừng họ
فَالْيَوْمَ الَّذِينَ آمَنُوا مِنَ الْكُفَّارِ يَضْحَكُونَ (34)
Bởi thế, Ngày đó những ai có đức tin sẽ cười trả những kẻ vô đức tin
عَلَى الْأَرَائِكِ يَنظُرُونَ (35)
Thưởng ngoạn trên các tràng kỷ
هَلْ ثُوِّبَ الْكُفَّارُ مَا كَانُوا يَفْعَلُونَ (36)
Phải chăng những kẻ vô đức tin sẽ được đền trả đầy đủ về những điều (tội lỗi) mà chúng đã từng làm
❮ السورة السابقة السورة التـالية ❯

قراءة المزيد من سور القرآن الكريم :

1- الفاتحة2- البقرة3- آل عمران
4- النساء5- المائدة6- الأنعام
7- الأعراف8- الأنفال9- التوبة
10- يونس11- هود12- يوسف
13- الرعد14- إبراهيم15- الحجر
16- النحل17- الإسراء18- الكهف
19- مريم20- طه21- الأنبياء
22- الحج23- المؤمنون24- النور
25- الفرقان26- الشعراء27- النمل
28- القصص29- العنكبوت30- الروم
31- لقمان32- السجدة33- الأحزاب
34- سبأ35- فاطر36- يس
37- الصافات38- ص39- الزمر
40- غافر41- فصلت42- الشورى
43- الزخرف44- الدخان45- الجاثية
46- الأحقاف47- محمد48- الفتح
49- الحجرات50- ق51- الذاريات
52- الطور53- النجم54- القمر
55- الرحمن56- الواقعة57- الحديد
58- المجادلة59- الحشر60- الممتحنة
61- الصف62- الجمعة63- المنافقون
64- التغابن65- الطلاق66- التحريم
67- الملك68- القلم69- الحاقة
70- المعارج71- نوح72- الجن
73- المزمل74- المدثر75- القيامة
76- الإنسان77- المرسلات78- النبأ
79- النازعات80- عبس81- التكوير
82- الإنفطار83- المطففين84- الانشقاق
85- البروج86- الطارق87- الأعلى
88- الغاشية89- الفجر90- البلد
91- الشمس92- الليل93- الضحى
94- الشرح95- التين96- العلق
97- القدر98- البينة99- الزلزلة
100- العاديات101- القارعة102- التكاثر
103- العصر104- الهمزة105- الفيل
106- قريش107- الماعون108- الكوثر
109- الكافرون110- النصر111- المسد
112- الإخلاص113- الفلق114- الناس