×

سورة المزّمِّل باللغة الفيتنامية

ترجمات القرآنباللغة الفيتنامية ⬅ سورة المزّمِّل

ترجمة معاني سورة المزّمِّل باللغة الفيتنامية - Vietnamese

القرآن باللغة الفيتنامية - سورة المزّمِّل مترجمة إلى اللغة الفيتنامية، Surah Muzammil in Vietnamese. نوفر ترجمة دقيقة سورة المزّمِّل باللغة الفيتنامية - Vietnamese, الآيات 20 - رقم السورة 73 - الصفحة 574.

بسم الله الرحمن الرحيم

يَا أَيُّهَا الْمُزَّمِّلُ (1)
Hỡi người cuốn mình trong áo (Nabi Muhammad)
قُمِ اللَّيْلَ إِلَّا قَلِيلًا (2)
Hãy đứng (dâng lễ nguyện Salah) ban đêm nhưng không trọn đêm
نِّصْفَهُ أَوِ انقُصْ مِنْهُ قَلِيلًا (3)
Phân nửa đêm hay ngắn hơn một chút
أَوْ زِدْ عَلَيْهِ وَرَتِّلِ الْقُرْآنَ تَرْتِيلًا (4)
Hoặc lâu hơn. Và hãy thư thả đọc Qur'an với âm điệu nhịp nhàng
إِنَّا سَنُلْقِي عَلَيْكَ قَوْلًا ثَقِيلًا (5)
Quả thật, TA sẽ sớm truyền xuống cho Ngươi Lời Phán nghiêm trọng
إِنَّ نَاشِئَةَ اللَّيْلِ هِيَ أَشَدُّ وَطْئًا وَأَقْوَمُ قِيلًا (6)
Thật vậy, thức dậy ban đêm (để dâng lễ nguyện Salah Tahajjud) là một điều nặng nhọc nhưng tư tưởng sáng suốt và lời nói nghiêm túc
إِنَّ لَكَ فِي النَّهَارِ سَبْحًا طَوِيلًا (7)
Quả thật, ban ngày Ngươi bận bịu với công việc lê thê hằng ngày
وَاذْكُرِ اسْمَ رَبِّكَ وَتَبَتَّلْ إِلَيْهِ تَبْتِيلًا (8)
Nhưng hãy nhắc Đại Danh của Thượng Đế của Ngươi và dốc lòng phụng sự Ngài
رَّبُّ الْمَشْرِقِ وَالْمَغْرِبِ لَا إِلَٰهَ إِلَّا هُوَ فَاتَّخِذْهُ وَكِيلًا (9)
Thượng Đế của phương Đông và phương Tây, không có Thượng Đế nào khác cả duy chỉ Ngài. Do đó, hãy tôn Ngài làm Đấng Bảo Hộ của Ngươi
وَاصْبِرْ عَلَىٰ مَا يَقُولُونَ وَاهْجُرْهُمْ هَجْرًا جَمِيلًا (10)
Và hãy chịu đựng với những điều chúng nói và lánh xa chúng một cách đẹp đẽ
وَذَرْنِي وَالْمُكَذِّبِينَ أُولِي النَّعْمَةِ وَمَهِّلْهُمْ قَلِيلًا (11)
Và để mặc TA đối phó với những tên phủ nhận sự thật nhưng giàu tiện nghi (lạc thú); và tạm tha chúng một thời gian ngắn
إِنَّ لَدَيْنَا أَنكَالًا وَجَحِيمًا (12)
Quả thật, TA có sẵn những sợi dây xích và Lửa ngọn
وَطَعَامًا ذَا غُصَّةٍ وَعَذَابًا أَلِيمًا (13)
Và loại thức ăn làm nghẹn họng và một sự Trừng phạt đau đớn
يَوْمَ تَرْجُفُ الْأَرْضُ وَالْجِبَالُ وَكَانَتِ الْجِبَالُ كَثِيبًا مَّهِيلًا (14)
Vào Ngày mà trái đất và những quả núi bị chấn động dữ dội và những quả núi sẽ giống những đồi cát đổ tuôn xuống
إِنَّا أَرْسَلْنَا إِلَيْكُمْ رَسُولًا شَاهِدًا عَلَيْكُمْ كَمَا أَرْسَلْنَا إِلَىٰ فِرْعَوْنَ رَسُولًا (15)
Quả thật, TA đã phái một Sứ Giá đến với các ngươi làm một nhân chứng đối với các ngươi giống như TA đã cử một Sứ Giả đến với Fir-'awn
فَعَصَىٰ فِرْعَوْنُ الرَّسُولَ فَأَخَذْنَاهُ أَخْذًا وَبِيلًا (16)
Nhưng Fir-'awn đã bất tuân Sứ Giả nên TA đã bắt phạt y hết sức gắt gao
فَكَيْفَ تَتَّقُونَ إِن كَفَرْتُمْ يَوْمًا يَجْعَلُ الْوِلْدَانَ شِيبًا (17)
Thế các ngươi sẽ giữ mình ra sao để khỏi bị họa vào một Ngày mà các đứa trẻ sẽ bạc đầu nếu các ngươi không có đức tin
السَّمَاءُ مُنفَطِرٌ بِهِ ۚ كَانَ وَعْدُهُ مَفْعُولًا (18)
(Ngày) bầu trời sẽ chẻ đôi. Lời Hứa của Ngài chắc chắn sẽ thể hiện
إِنَّ هَٰذِهِ تَذْكِرَةٌ ۖ فَمَن شَاءَ اتَّخَذَ إِلَىٰ رَبِّهِ سَبِيلًا (19)
Chắc chắn đây là một Lời cảnh cáo. Bởi thế, ai thích thì hãy tự chọn lấy con đường đi đến với Thượng Đế của y
۞ إِنَّ رَبَّكَ يَعْلَمُ أَنَّكَ تَقُومُ أَدْنَىٰ مِن ثُلُثَيِ اللَّيْلِ وَنِصْفَهُ وَثُلُثَهُ وَطَائِفَةٌ مِّنَ الَّذِينَ مَعَكَ ۚ وَاللَّهُ يُقَدِّرُ اللَّيْلَ وَالنَّهَارَ ۚ عَلِمَ أَن لَّن تُحْصُوهُ فَتَابَ عَلَيْكُمْ ۖ فَاقْرَءُوا مَا تَيَسَّرَ مِنَ الْقُرْآنِ ۚ عَلِمَ أَن سَيَكُونُ مِنكُم مَّرْضَىٰ ۙ وَآخَرُونَ يَضْرِبُونَ فِي الْأَرْضِ يَبْتَغُونَ مِن فَضْلِ اللَّهِ ۙ وَآخَرُونَ يُقَاتِلُونَ فِي سَبِيلِ اللَّهِ ۖ فَاقْرَءُوا مَا تَيَسَّرَ مِنْهُ ۚ وَأَقِيمُوا الصَّلَاةَ وَآتُوا الزَّكَاةَ وَأَقْرِضُوا اللَّهَ قَرْضًا حَسَنًا ۚ وَمَا تُقَدِّمُوا لِأَنفُسِكُم مِّنْ خَيْرٍ تَجِدُوهُ عِندَ اللَّهِ هُوَ خَيْرًا وَأَعْظَمَ أَجْرًا ۚ وَاسْتَغْفِرُوا اللَّهَ ۖ إِنَّ اللَّهَ غَفُورٌ رَّحِيمٌ (20)
Quả thật Thượng Đế của Ngươi biết việc Ngươi đứng dâng lễ nguyện Salah gần hai phần ba đêm, hoặc phân nửa đêm, hoặc một phần ba đêm với một thành phần của những ai theo Ngươi. Nhưng Ngài đã ấn định (thời gian của) ban dêm và ban ngày. Ngài biết các ngươi không thể nhớ đúng (thời gian) nên Ngài đoái thương mà quay lại tha thứ cho các ngươi. Do đó, hãy đọc Qur'an càng nhiều càng tốt, phần nào mà các ngươi nhận thấy dễ cho các ngươi. Ngài biết trong các ngươi có một số đau yếu, một số khác đi tìm kiếm thiên lộc của Allah xa trên trái đất; và có một số khác đi chiến đấu cho Chính Nghĩa của Allah. Do đó, hãy đọc Qur'an phần nào mà các ngươi thấy dễ cho các ngươi. Và hãy chu đáo dâng lễ nguyện Salah và đóng Zakah và cho Allah mượn một món mượn tốt. Và điều thiện nào mà các ngươi gởi đi trước cho bản thân của các ngươi thì sẽ tìm thấy lại nơi Allah. Vâng, nó sẽ trở thành một phần thưởng tốt và lớn hơn. Và hãy cầu xin Allah tha thứ. Và quả thật, Allah Hằng Tha Thứ, Rất Mực Khoan Dung
❮ السورة السابقة السورة التـالية ❯

قراءة المزيد من سور القرآن الكريم :

1- الفاتحة2- البقرة3- آل عمران
4- النساء5- المائدة6- الأنعام
7- الأعراف8- الأنفال9- التوبة
10- يونس11- هود12- يوسف
13- الرعد14- إبراهيم15- الحجر
16- النحل17- الإسراء18- الكهف
19- مريم20- طه21- الأنبياء
22- الحج23- المؤمنون24- النور
25- الفرقان26- الشعراء27- النمل
28- القصص29- العنكبوت30- الروم
31- لقمان32- السجدة33- الأحزاب
34- سبأ35- فاطر36- يس
37- الصافات38- ص39- الزمر
40- غافر41- فصلت42- الشورى
43- الزخرف44- الدخان45- الجاثية
46- الأحقاف47- محمد48- الفتح
49- الحجرات50- ق51- الذاريات
52- الطور53- النجم54- القمر
55- الرحمن56- الواقعة57- الحديد
58- المجادلة59- الحشر60- الممتحنة
61- الصف62- الجمعة63- المنافقون
64- التغابن65- الطلاق66- التحريم
67- الملك68- القلم69- الحاقة
70- المعارج71- نوح72- الجن
73- المزمل74- المدثر75- القيامة
76- الإنسان77- المرسلات78- النبأ
79- النازعات80- عبس81- التكوير
82- الإنفطار83- المطففين84- الانشقاق
85- البروج86- الطارق87- الأعلى
88- الغاشية89- الفجر90- البلد
91- الشمس92- الليل93- الضحى
94- الشرح95- التين96- العلق
97- القدر98- البينة99- الزلزلة
100- العاديات101- القارعة102- التكاثر
103- العصر104- الهمزة105- الفيل
106- قريش107- الماعون108- الكوثر
109- الكافرون110- النصر111- المسد
112- الإخلاص113- الفلق114- الناس