×

Và khi TA ban ân huệ cho con người (vô đức tin), 17:83 Vietnamese translation

Quran infoVietnameseSurah Al-Isra’ ⮕ (17:83) ayat 83 in Vietnamese

17:83 Surah Al-Isra’ ayat 83 in Vietnamese (الفيتنامية)

Quran with Vietnamese translation - Surah Al-Isra’ ayat 83 - الإسرَاء - Page - Juz 15

﴿وَإِذَآ أَنۡعَمۡنَا عَلَى ٱلۡإِنسَٰنِ أَعۡرَضَ وَنَـَٔا بِجَانِبِهِۦ وَإِذَا مَسَّهُ ٱلشَّرُّ كَانَ يَـُٔوسٗا ﴾
[الإسرَاء: 83]

Và khi TA ban ân huệ cho con người (vô đức tin), y quay bỏ đi và lánh xa (thay vì đến với TA) và khi gặp hoạn nạn, y buông xuôi một cách thất vọng

❮ Previous Next ❯

ترجمة: وإذا أنعمنا على الإنسان أعرض ونأى بجانبه وإذا مسه الشر كان يئوسا, باللغة الفيتنامية

﴿وإذا أنعمنا على الإنسان أعرض ونأى بجانبه وإذا مسه الشر كان يئوسا﴾ [الإسرَاء: 83]

Hassan Abdulkarim
Va khi TA ban an hue cho con nguoi (vo đuc tin), y quay bo đi va lanh xa (thay vi đen voi TA) va khi gap hoan nan, y buong xuoi mot cach that vong
Rowwad Translation Center
Con nguoi khi đuoc TA (Allah) ban cho an hue thi quay lung va roi xa (TA) con khi gap đieu xau thi oan than, tuyet vong (noi long thuong xot cua TA)
Rowwad Translation Center
Con người khi được TA (Allah) ban cho ân huệ thì quay lưng và rời xa (TA) còn khi gặp điều xấu thì oán than, tuyệt vọng (nơi lòng thương xót của TA)
❮ Previous Next ❯

Verse in more languages

Transliteration Bangla Bosnian German English Persian French Hindi Indonesian Kazakh Dutch Russian Spanish Turkish Urdu Uzbek