×

Y đáp: "Tôi thấy điều mà họ không thấy. Bởi thế tôi 20:96 Vietnamese translation

Quran infoVietnameseSurah Ta-Ha ⮕ (20:96) ayat 96 in Vietnamese

20:96 Surah Ta-Ha ayat 96 in Vietnamese (الفيتنامية)

Quran with Vietnamese translation - Surah Ta-Ha ayat 96 - طه - Page - Juz 16

﴿قَالَ بَصُرۡتُ بِمَا لَمۡ يَبۡصُرُواْ بِهِۦ فَقَبَضۡتُ قَبۡضَةٗ مِّنۡ أَثَرِ ٱلرَّسُولِ فَنَبَذۡتُهَا وَكَذَٰلِكَ سَوَّلَتۡ لِي نَفۡسِي ﴾
[طه: 96]

Y đáp: "Tôi thấy điều mà họ không thấy. Bởi thế tôi đã hốt một nắm (đất) nơi dấu chân (ngựa) của Thiên sứ (Jibril) và ném nó (lên con bò đúc). Tâm trí của tôi đã xúi giục tôi như thế.”

❮ Previous Next ❯

ترجمة: قال بصرت بما لم يبصروا به فقبضت قبضة من أثر الرسول فنبذتها, باللغة الفيتنامية

﴿قال بصرت بما لم يبصروا به فقبضت قبضة من أثر الرسول فنبذتها﴾ [طه: 96]

Hassan Abdulkarim
Y đap: "Toi thay đieu ma ho khong thay. Boi the toi đa hot mot nam (đat) noi dau chan (ngua) cua Thien su (Jibril) va nem no (len con bo đuc). Tam tri cua toi đa xui giuc toi nhu the.”
Rowwad Translation Center
(Samiri) noi: “Toi đa thay đieu ma ho khong thay. Cho nen, toi đa hot mot nam (đat) noi dau chan (ngua) cua Thien Su (Jibril) va nem no (len con bo đuc). Tam tri cua toi đa xui giuc toi nhu the.”
Rowwad Translation Center
(Samiri) nói: “Tôi đã thấy điều mà họ không thấy. Cho nên, tôi đã hốt một nắm (đất) nơi dấu chân (ngựa) của Thiên Sứ (Jibril) và ném nó (lên con bò đúc). Tâm trí của tôi đã xúi giục tôi như thế.”
❮ Previous Next ❯

Verse in more languages

Transliteration Bangla Bosnian German English Persian French Hindi Indonesian Kazakh Dutch Russian Spanish Turkish Urdu Uzbek