×

Và nếu TA cho y nếm (hưởng) ân huệ sau khi đã 11:10 Vietnamese translation

Quran infoVietnameseSurah Hud ⮕ (11:10) ayat 10 in Vietnamese

11:10 Surah Hud ayat 10 in Vietnamese (الفيتنامية)

Quran with Vietnamese translation - Surah Hud ayat 10 - هُود - Page - Juz 12

﴿وَلَئِنۡ أَذَقۡنَٰهُ نَعۡمَآءَ بَعۡدَ ضَرَّآءَ مَسَّتۡهُ لَيَقُولَنَّ ذَهَبَ ٱلسَّيِّـَٔاتُ عَنِّيٓۚ إِنَّهُۥ لَفَرِحٞ فَخُورٌ ﴾
[هُود: 10]

Và nếu TA cho y nếm (hưởng) ân huệ sau khi đã chịu tai họa thì y sẽ nói: “Mọi điều xui xẻo đã đi mất rồi.” Chắc chắn y sẽ vui mừng và tự đắc

❮ Previous Next ❯

ترجمة: ولئن أذقناه نعماء بعد ضراء مسته ليقولن ذهب السيئات عني إنه لفرح, باللغة الفيتنامية

﴿ولئن أذقناه نعماء بعد ضراء مسته ليقولن ذهب السيئات عني إنه لفرح﴾ [هُود: 10]

Hassan Abdulkarim
Va neu TA cho y nem (huong) an hue sau khi đa chiu tai hoa thi y se noi: “Moi đieu xui xeo đa đi mat roi.” Chac chan y se vui mung va tu đac
Rowwad Translation Center
Nhung neu TA cho (con nguoi) nem trai phu quy sau tai hoa (ngheo kho, benh tat) thi chac chan y se noi: “Nhung đieu xau đa đi mat” roi chac chan y se vui mung mot cach tu đac
Rowwad Translation Center
Nhưng nếu TA cho (con người) nếm trải phú quý sau tai họa (nghèo khó, bệnh tật) thì chắc chắn y sẽ nói: “Những điều xấu đã đi mất” rồi chắc chắn y sẽ vui mừng một cách tự đắc
❮ Previous Next ❯

Verse in more languages

Transliteration Bangla Bosnian German English Persian French Hindi Indonesian Kazakh Dutch Russian Spanish Turkish Urdu Uzbek