×

Và những ai đã vì Allah mà di cư đi tị nạn 16:41 Vietnamese translation

Quran infoVietnameseSurah An-Nahl ⮕ (16:41) ayat 41 in Vietnamese

16:41 Surah An-Nahl ayat 41 in Vietnamese (الفيتنامية)

Quran with Vietnamese translation - Surah An-Nahl ayat 41 - النَّحل - Page - Juz 14

﴿وَٱلَّذِينَ هَاجَرُواْ فِي ٱللَّهِ مِنۢ بَعۡدِ مَا ظُلِمُواْ لَنُبَوِّئَنَّهُمۡ فِي ٱلدُّنۡيَا حَسَنَةٗۖ وَلَأَجۡرُ ٱلۡأٓخِرَةِ أَكۡبَرُۚ لَوۡ كَانُواْ يَعۡلَمُونَ ﴾
[النَّحل: 41]

Và những ai đã vì Allah mà di cư đi tị nạn sau khi bị đối xử bất công thì chắc chắn sẽ được TA cho định cư tại một nơi tốt đẹp trên thế gian và phần thưởng dành cho họ ở đời sau sẽ lớn hơn nữa nếu họ biết (điều đó)

❮ Previous Next ❯

ترجمة: والذين هاجروا في الله من بعد ما ظلموا لنبوئنهم في الدنيا حسنة, باللغة الفيتنامية

﴿والذين هاجروا في الله من بعد ما ظلموا لنبوئنهم في الدنيا حسنة﴾ [النَّحل: 41]

Hassan Abdulkarim
Va nhung ai đa vi Allah ma di cu đi ti nan sau khi bi đoi xu bat cong thi chac chan se đuoc TA cho đinh cu tai mot noi tot đep tren the gian va phan thuong danh cho ho o đoi sau se lon hon nua neu ho biet (đieu đo)
Rowwad Translation Center
Đoi voi nhung nguoi đa vi Allah roi bo nha cua (cua minh) sau khi chiu đung su đan ap, TA (Allah) chac chan se cap cho ho mot noi o tot tren the gian nay; va chac chan phan thuong o Đoi Sau se con lon hon, gia ma ho co the biet đieu đo
Rowwad Translation Center
Đối với những người đã vì Allah rời bỏ nhà cửa (của mình) sau khi chịu đựng sự đàn áp, TA (Allah) chắc chắn sẽ cấp cho họ một nơi ở tốt trên thế gian này; và chắc chắn phần thưởng ở Đời Sau sẽ còn lớn hơn, giá mà họ có thể biết điều đó
❮ Previous Next ❯

Verse in more languages

Transliteration Bangla Bosnian German English Persian French Hindi Indonesian Kazakh Dutch Russian Spanish Turkish Urdu Uzbek