×

Hỡi những ai có đức tin! Khi những người phụ nữ tin 60:10 Vietnamese translation

Quran infoVietnameseSurah Al-Mumtahanah ⮕ (60:10) ayat 10 in Vietnamese

60:10 Surah Al-Mumtahanah ayat 10 in Vietnamese (الفيتنامية)

Quran with Vietnamese translation - Surah Al-Mumtahanah ayat 10 - المُمتَحنَة - Page - Juz 28

﴿يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِذَا جَآءَكُمُ ٱلۡمُؤۡمِنَٰتُ مُهَٰجِرَٰتٖ فَٱمۡتَحِنُوهُنَّۖ ٱللَّهُ أَعۡلَمُ بِإِيمَٰنِهِنَّۖ فَإِنۡ عَلِمۡتُمُوهُنَّ مُؤۡمِنَٰتٖ فَلَا تَرۡجِعُوهُنَّ إِلَى ٱلۡكُفَّارِۖ لَا هُنَّ حِلّٞ لَّهُمۡ وَلَا هُمۡ يَحِلُّونَ لَهُنَّۖ وَءَاتُوهُم مَّآ أَنفَقُواْۚ وَلَا جُنَاحَ عَلَيۡكُمۡ أَن تَنكِحُوهُنَّ إِذَآ ءَاتَيۡتُمُوهُنَّ أُجُورَهُنَّۚ وَلَا تُمۡسِكُواْ بِعِصَمِ ٱلۡكَوَافِرِ وَسۡـَٔلُواْ مَآ أَنفَقۡتُمۡ وَلۡيَسۡـَٔلُواْ مَآ أَنفَقُواْۚ ذَٰلِكُمۡ حُكۡمُ ٱللَّهِ يَحۡكُمُ بَيۡنَكُمۡۖ وَٱللَّهُ عَلِيمٌ حَكِيمٞ ﴾
[المُمتَحنَة: 10]

Hỡi những ai có đức tin! Khi những người phụ nữ tin tưởng chạy đến tị nạn với các ngươi (tại Madinah) hãy kiểm tra (sát hạch) họ; Allah biết đức tin của họ. Và khi các ngươi biết chắc họ là những người (nữ) tin tưởng thật sự, chớ giao trả họ về với những kẻ không tin (tại Makkah). Họ không là những (người vợ) hợp pháp cho chúng và chúng cũng không là những (người chồng) hợp pháp cho họ. Nhưng hãy trả lại cho những người chồng ngoại đạo (tiền cưới Mahr) mà chúng đã chi ra (cho người vợ của chúng). Các ngươi không có tội nếu cưới họ làm vợ với điều kiện các ngươi chi cho họ tiền cưới bắt buộc (Mahr) của họ. Và chớ ràng buộc những người (vợ) không có đức tin (tại Makkah) thủ tiết với các ngươi: và đòi họ (vợ ngoại đạo) trả tiền cưới mà các ngươi đã chi ra cho họ và hãy để cho chúng (những người chồng ngoại đạo) đòi lại tiền cưới mà chúng đã chi ra (cho những người vợ Muslim đã chạy đến tị nạn với các ngươi). Đó là Chỉ Dụ của Allah. Ngài xét xử (công bằng) giữa các ngươi bởi vì Allah Toàn Tri, Rất Mực Cao Minh

❮ Previous Next ❯

ترجمة: ياأيها الذين آمنوا إذا جاءكم المؤمنات مهاجرات فامتحنوهن الله أعلم بإيمانهن فإن, باللغة الفيتنامية

﴿ياأيها الذين آمنوا إذا جاءكم المؤمنات مهاجرات فامتحنوهن الله أعلم بإيمانهن فإن﴾ [المُمتَحنَة: 10]

Hassan Abdulkarim
Hoi nhung ai co đuc tin! Khi nhung nguoi phu nu tin tuong chay đen ti nan voi cac nguoi (tai Madinah) hay kiem tra (sat hach) ho; Allah biet đuc tin cua ho. Va khi cac nguoi biet chac ho la nhung nguoi (nu) tin tuong that su, cho giao tra ho ve voi nhung ke khong tin (tai Makkah). Ho khong la nhung (nguoi vo) hop phap cho chung va chung cung khong la nhung (nguoi chong) hop phap cho ho. Nhung hay tra lai cho nhung nguoi chong ngoai đao (tien cuoi Mahr) ma chung đa chi ra (cho nguoi vo cua chung). Cac nguoi khong co toi neu cuoi ho lam vo voi đieu kien cac nguoi chi cho ho tien cuoi bat buoc (Mahr) cua ho. Va cho rang buoc nhung nguoi (vo) khong co đuc tin (tai Makkah) thu tiet voi cac nguoi: va đoi ho (vo ngoai đao) tra tien cuoi ma cac nguoi đa chi ra cho ho va hay đe cho chung (nhung nguoi chong ngoai đao) đoi lai tien cuoi ma chung đa chi ra (cho nhung nguoi vo Muslim đa chay đen ti nan voi cac nguoi). Đo la Chi Du cua Allah. Ngai xet xu (cong bang) giua cac nguoi boi vi Allah Toan Tri, Rat Muc Cao Minh
Rowwad Translation Center
Hoi nhung nguoi co đuc tin! Khi nhung phu nu co đuc tin chay đen ti nan voi cac nguoi thi cac nguoi hay kiem tra ho. Allah biet ro ve đuc tin cua ho. Neu cac nguoi đa biet ro ho la nhung nguoi co đuc tin thi cac nguoi cho giao tra ho lai cho nhung ke vo đuc tin. Ho khong con la nhung nguoi (vo) hop phap cua chung va chung cung khong la nhung (nguoi chong) hop phap cua ho, nhung cac nguoi hay trao cho chung nhung gi ma chung đa chi ra (cho nguoi vo cua chung). Cac nguoi khong co toi neu cac nguoi ket hon voi ho khi cac nguoi trao tang ho tien cuoi bat buoc. Cac nguoi cho rang buoc hon nhan voi nhung nguoi phu nu vo đuc tin, cac nguoi co quyen đoi lai tien cuoi ma cac nguoi chi ra, nguoc lai, hay đe chung đoi lai nhung gi ma chung đa chi ra. Đo la luat cua Allah, Ngai dung no đe phan xu giua cac nguoi, va Allah la Đang Toan Tri, Đang Thong Thai
Rowwad Translation Center
Hỡi những người có đức tin! Khi những phụ nữ có đức tin chạy đến tị nạn với các ngươi thì các ngươi hãy kiểm tra họ. Allah biết rõ về đức tin của họ. Nếu các ngươi đã biết rõ họ là những người có đức tin thì các ngươi chớ giao trả họ lại cho những kẻ vô đức tin. Họ không còn là những người (vợ) hợp pháp của chúng và chúng cũng không là những (người chồng) hợp pháp của họ, nhưng các ngươi hãy trao cho chúng những gì mà chúng đã chi ra (cho người vợ của chúng). Các ngươi không có tội nếu các ngươi kết hôn với họ khi các ngươi trao tặng họ tiền cưới bắt buộc. Các ngươi chớ ràng buộc hôn nhân với những người phụ nữ vô đức tin, các ngươi có quyền đòi lại tiền cưới mà các ngươi chi ra, ngược lại, hãy để chúng đòi lại những gì mà chúng đã chi ra. Đó là luật của Allah, Ngài dùng nó để phân xử giữa các ngươi, và Allah là Đấng Toàn Tri, Đấng Thông Thái
❮ Previous Next ❯

Verse in more languages

Transliteration Bangla Bosnian German English Persian French Hindi Indonesian Kazakh Dutch Russian Spanish Turkish Urdu Uzbek