Quran with Vietnamese translation - Surah Ibrahim ayat 31 - إبراهِيم - Page - Juz 13
﴿قُل لِّعِبَادِيَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ يُقِيمُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَيُنفِقُواْ مِمَّا رَزَقۡنَٰهُمۡ سِرّٗا وَعَلَانِيَةٗ مِّن قَبۡلِ أَن يَأۡتِيَ يَوۡمٞ لَّا بَيۡعٞ فِيهِ وَلَا خِلَٰلٌ ﴾
[إبراهِيم: 31]
﴿قل لعبادي الذين آمنوا يقيموا الصلاة وينفقوا مما رزقناهم سرا وعلانية من﴾ [إبراهِيم: 31]
Hassan Abdulkarim (Hoi Muhammad!) Hay bao cac be toi cua TA, nhung ai co đuc tin, rang ho phai chu đao dang le nguyen Salah va chi dung mot cach kin đao hay cong khai (đe lam viec thien) phan bong loc ma TA đa ban cap truoc khi xay ra Ngay se khong co su đoi chac cung se khong co tinh ban huu (giup đo) nao trong Ngay đo |
Rowwad Translation Center Nguoi (Thien Su Muhammad) hay bao đam bay toi co đuc tin cua TA rang ho hay dang le nguyen Salah va chi dung bong loc ma TA đa ban cap cho ho (cho con đuong chinh nghia cua TA) mot cach tham kin va cong khai truoc khi đen Ngay se khong con viec mua ban trao đoi cung nhu bat ky tinh ban nao |
Rowwad Translation Center Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy bảo đám bầy tôi có đức tin của TA rằng họ hãy dâng lễ nguyện Salah và chi dùng bổng lộc mà TA đã ban cấp cho họ (cho con đường chính nghĩa của TA) một cách thầm kín và công khai trước khi đến Ngày sẽ không còn việc mua bán trao đổi cũng như bất kỳ tình bạn nào |