×

Và (hãy nhớ vào một buổi nọ) khi Ngươi (hỡi Sứ Giả!) 3:121 Vietnamese translation

Quran infoVietnameseSurah al-‘Imran ⮕ (3:121) ayat 121 in Vietnamese

3:121 Surah al-‘Imran ayat 121 in Vietnamese (الفيتنامية)

Quran with Vietnamese translation - Surah al-‘Imran ayat 121 - آل عِمران - Page - Juz 4

﴿وَإِذۡ غَدَوۡتَ مِنۡ أَهۡلِكَ تُبَوِّئُ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ مَقَٰعِدَ لِلۡقِتَالِۗ وَٱللَّهُ سَمِيعٌ عَلِيمٌ ﴾
[آل عِمران: 121]

Và (hãy nhớ vào một buổi nọ) khi Ngươi (hỡi Sứ Giả!) ra khỏi nhà từ sáng sớm để đi bố trí tín đồ vào vị trí chiến đấu (tại Uhud). Và Allah Hằng nghe và Hằng thấy (hết mọi việc)

❮ Previous Next ❯

ترجمة: وإذ غدوت من أهلك تبوئ المؤمنين مقاعد للقتال والله سميع عليم, باللغة الفيتنامية

﴿وإذ غدوت من أهلك تبوئ المؤمنين مقاعد للقتال والله سميع عليم﴾ [آل عِمران: 121]

Hassan Abdulkarim
Va (hay nho vao mot buoi no) khi Nguoi (hoi Su Gia!) ra khoi nha tu sang som đe đi bo tri tin đo vao vi tri chien đau (tai Uhud). Va Allah Hang nghe va Hang thay (het moi viec)
Rowwad Translation Center
Nguoi (hoi Thien Su Muhammad) hay nho lai luc Nguoi roi gia đinh (xuat binh tu Madinah) vao buoi sang. (Khi đen nui Uhud) Nguoi đa sap xep vi tri chien đau cho nhung nguoi co đuc tin, tat nhien (tat ca moi đieu đo) Allah hang nghe, hang biet
Rowwad Translation Center
Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) hãy nhớ lại lúc Ngươi rời gia đình (xuất binh từ Madinah) vào buổi sáng. (Khi đến núi Uhud) Ngươi đã sắp xếp vị trí chiến đấu cho những người có đức tin, tất nhiên (tất cả mọi điều đó) Allah hằng nghe, hằng biết
❮ Previous Next ❯

Verse in more languages

Transliteration Bangla Bosnian German English Persian French Hindi Indonesian Kazakh Dutch Russian Spanish Turkish Urdu Uzbek