Quran with Vietnamese translation - Surah al-‘Imran ayat 121 - آل عِمران - Page - Juz 4
﴿وَإِذۡ غَدَوۡتَ مِنۡ أَهۡلِكَ تُبَوِّئُ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ مَقَٰعِدَ لِلۡقِتَالِۗ وَٱللَّهُ سَمِيعٌ عَلِيمٌ ﴾
[آل عِمران: 121]
﴿وإذ غدوت من أهلك تبوئ المؤمنين مقاعد للقتال والله سميع عليم﴾ [آل عِمران: 121]
Hassan Abdulkarim Va (hay nho vao mot buoi no) khi Nguoi (hoi Su Gia!) ra khoi nha tu sang som đe đi bo tri tin đo vao vi tri chien đau (tai Uhud). Va Allah Hang nghe va Hang thay (het moi viec) |
Rowwad Translation Center Nguoi (hoi Thien Su Muhammad) hay nho lai luc Nguoi roi gia đinh (xuat binh tu Madinah) vao buoi sang. (Khi đen nui Uhud) Nguoi đa sap xep vi tri chien đau cho nhung nguoi co đuc tin, tat nhien (tat ca moi đieu đo) Allah hang nghe, hang biet |
Rowwad Translation Center Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) hãy nhớ lại lúc Ngươi rời gia đình (xuất binh từ Madinah) vào buổi sáng. (Khi đến núi Uhud) Ngươi đã sắp xếp vị trí chiến đấu cho những người có đức tin, tất nhiên (tất cả mọi điều đó) Allah hằng nghe, hằng biết |